GIỚI THIỆU CHUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lịch sử phát triển
Tên trường: Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương – CCI.
Tên tiếng Anh: CCI TECHNICAL ECONOMIC AND COMMERCIAL SCHOOL
Cơ quan chủ quản: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 219C- 219D; đường Ngô Gia Tự – phường Suối Hoa – thành phố Bắc Ninh – tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: (0222)3.874078 Fax: (0222)3.874080
Email: kinhbacedu@gmail.com Website: tuyensinhcci24h.edu.vn
Năm thành lập trường: 2005
Loại hình trường: Ngoài công lập
2. Lịch sử phát triển của Trường
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương – CCI được thành lập năm 2005 theo Quyết định sô 44/2005/QĐ-UB ngày 10 tháng 5 năm 2005 tiền thân là Trường Trung học dân lập Công nghệ Kinh Bắc, trực thuộc sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh.
Ngày 02 tháng 12 năm 2008, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định số 1760/QĐ-UBND cho phép đổi tên Trường Trung học dân lập Công nghệ Kinh Bắc thành Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương – CCI trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
3. Các thành tích đạt được
* Danh hiệu thi đua:
– Danh hiệu thi đua: Cờ thi đua của UBND tỉnh năm 2019.
* Hình thức khen thưởng:
+ Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh (năm 2015, 2016, giai đoạn 2010 – 2015, 2023, 2024).
+ Bằng khen của Hiệp hội các Trường Cao đẳng, Trung cấp kinh tế, kỹ thuật (giai đoạn 2008-2013, năm 2011, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019).
+ Bằng khen của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam năm 2021.
4. Chức năng – nhiệm vụ
4.1. Mục tiêu, sứ mạng và nhiệm vụ của Nhà trường
4.1.1. Mục tiêu
Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp các trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và đất nước.
4.1.2. Sứ mạng
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương – CCI là cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập đa ngành, nghề cung cấp cho người học các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ trung cấp, sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên của các ngành công nghệ kỹ thuật điện – điện tử; công nghệ kỹ thuật cơ khí, kinh tế; ngoại ngữ; tin học, nông nghiệp, du lịch – dịch vụ và các ngành khác mà xã hội có nhu cầu.
Thiết lập các dịch vụ dạy và học đa dạng, linh hoạt để hỗ trợ và khuyến khích học tập, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của mọi thành viên trong cộng đồng.
Cung cấp nguồn nhân lực đa dạng về ngành, nghề có trình độ chuyên môn cao và các kỹ năng nghề tốt ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống.
4.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương – CCI thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư số 14/2021/TT – BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về Quy định Điều lệ trường trung cấp, cụ thể như sau:
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
b) Tổ chức biên soạn, xây dựng hoặc lựa chọn, phê duyệt chương trình, giáo trình đào tạo, học liệu đối với từng ngành, nghề đào tạo của trường theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; in phôi, quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp Trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
đ) Quản lý người học, tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ và các hoạt động giáo dục toàn diện khác cho người học theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
e) Tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp, việc làm cho người học và tổ chức hoạt động hỗ trợ học sinh khởi nghiệp theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật và các chính sách khác theo quy định của pháp luật;
h) Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động của trường bảo đảm đủ về số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
i) Cử hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của trường học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
k) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp; tổ chức cho đội ngũ nhà giáo, người học tham quan, thực tập tại doanh nghiệp và hỗ trợ giải quyết việc làm cho người học theo quy định của pháp luật;
l) Phối hợp với Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh để tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học sinh vào học các trình độ của giáo dục nghề nghiệp của trường;
m) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về giáo dục nghề nghiệp, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của ngành, địa phương;
n) Thực hiện dân chủ, công khai theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ vào thực tiễn giảng dạy, tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp cho người học. Có cơ chế để người học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;
o) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính, tài sản của trường theo quy định của pháp luật;
p) Cung cấp dữ liệu về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường để xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định;
q) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chiến lược phát triển trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động;
b) Tổ chức đào tạo các chương trình giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
c) Liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp, tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật nhằm khai thác, huy động các nguồn lực xã hội trong thực hiện các chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động. Đơn vị chủ trì liên kết đào tạo chịu trách nhiệm cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học;
d) Liên kết, phối hợp với trường cao đẳng tổ chức đào tạo liên thông từ trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
đ) Liên kết, phối hợp với cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học và đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn thi hành;
e) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu, học liệu giảng dạy; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo;
g) Tổ chức giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa Trung học phổ thông cho học sinh có bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở theo học trình độ Trung cấp theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành;
h) Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông theo quy định của pháp luật;
i) Quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc trường và bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm cán bộ quản lý
Trường thành lập đơn vị trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm phó hiệu trưởng và các chức vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống.
k) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, chuẩn chức danh nghề nghiệp của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
l) Tổ chức hoạt động phát triển, đánh giá kỹ năng nghề theo quy định của Chính phủ;
m) Tổ chức hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ;
n) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ và dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động đào tạo, bổ sung nguồn tài chính của tường và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;
o) Huy động, nhận tài trợ, quản lý và sử dụng nguồn huy động, tài trợ theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động của trường;
p) Quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý và sử dụng nguồn tài chính theo quy định của pháp luật;
q) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được tham gia đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với các dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật;
r) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Chức năng – nhiệm vụ các đơn vị
4.2.1. Nhiệm vụ của Khoa
1. Khoa chuyên môn có nhiệm vụ:
a) Quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học thuộc khoa theo phân cấp của hiệu trưởng;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm của Trường theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm:
Xây dựng chương trình đào tạo; biên soạn tài liệu, giáo trình đào tạo, học liệu của từng ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo và hình thức đào tạo liên quan hoặc do hiệu trưởng giao.
Tổ chức biên soạn đề cương chi tiết các môn học, mô-đun liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, mô-đun của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo.
Tổ chức đào tạo, nghiên cứu, đổi mới phương pháp giảng dạy; ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.
c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến ngành, nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa;
d) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo; ngành, nghề đào tạo và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động thuộc khoa;
e) Tổ chức đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động trong khoa và tham gia đánh giá cán bộ quản lý trong trường theo quy định của nhà Trường;
g) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo của khoa;
h) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng.
2. Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa
a) Khoa thuộc trường có trưởng khoa và có thể có phó trưởng khoa. Trưởng khoa, phó trưởng khoa do hiệu trưởng bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
b) Trưởng khoa chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của khoa theo nhiệm vụ và theo phân công của hiệu trưởng.
c) Phó trưởng khoa giúp trưởng khoa trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của khoa. số lượng phó trưởng khoa tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ được giao và quy mô đào tạo của khoa, của nhà Trường và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của Trường.
3. Trưởng khoa, phó trưởng khoa phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Có ít nhất 02 năm làm công tác quản lý đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và có năng lực quản lý;
c) Trưởng khoa có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, nghề đào tạo tại khoa, bộ môn;
d) Có đủ tiêu chuẩn nhà giáo giảng dạy trình độ trung cấp;
đ) Có đủ sức khỏe;
4.2.1.1. Khoa Kỹ thuật Nông nghiệp
1. Chức năng
Khoa Kỹ thuật Nông nghiệp có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ngành/nghề Thú y; Chăn nuôi – thú y; Trồng trọt. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học sinh, thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Tổ chức đào tạo nhóm ngành/nghề Thú y; Chăn nuôi – thú y; Trồng trọt trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng và quản lý các phòng thực hành theo quy định.
– Quản lý giáo viên và người học nhóm ngành/nghề Thú y; Chăn nuôi – thú y; Trồng trọt.
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm nhóm ngành/nghề Thú y; Chăn nuôi – thú y; Trồng trọt, bao gồm:
+ Xây dựng chương trình đào tạo nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo của nhà trường hoặc do Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức biên soạn chương trình các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo của nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo.
+ Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu, giáo trình tài liệu giảng dạy trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên của nhóm ngành/nghề.
+ Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập của nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa.
– Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo.
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Tổ chức đánh giá giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý các phòng thực hành theo quy định.
4.2.1.2. Cơ – Điện – Điện tử
1. Chức năng
Khoa Cơ – Điện – Điện tử có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ngành/nghề Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử; Điện công nghiệp và Dân dụng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ ô tô; Tin học ứng dụng. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học sinh, thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Tổ chức đào tạo nhóm ngành/nghề Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử; Điện công nghiệp và Dân dụng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ ô tô; Tin học ứng dụng trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng và quản lý các phòng thực hành theo quy định.
– Quản lý giáo viên và người học nhóm ngành/nghề Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử; Điện công nghiệp và Dân dụng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ ô tô; Tin học ứng dụng.
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm nhóm ngành/nghề Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử; Điện công nghiệp và Dân dụng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ ô tô; Tin học ứng dụng, bao gồm:
+ Xây dựng chương trình đào tạo nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo của nhà trường hoặc do Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức biên soạn chương trình các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo của nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo.
+ Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu, giáo trình tài liệu giảng dạy trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên của nhóm ngành/nghề.
+ Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa.
– Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo.
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Tổ chức đánh giá giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Thực hiện sử dụng, khai thác, duy trì, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của trường.
– Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý các phòng thực hành và phòng máy vi tính theo quy định.
4.2.1.3. Khoa Du lịch và Dịch vụ
1. Chức năng
Khoa Du lịch và dịch vụ có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ngành/nghề: Hướng dẫn du lịch, Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản lý và kinh doanh khách sạn, May thời trang; Kỹ thuật chế biến món ăn. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học sinh, thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Tổ chức đào tạo nhóm ngành/nghề: Hướng dẫn du lịch, Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản lý và kinh doanh khách sạn; May thời trang; Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng và quản lý các phòng thực hành theo quy định.
– Quản lý giáo viên và người học nhóm ngành/nghề: Hướng dẫn du lịch, Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản lý và kinh doanh khách sạn; May thời trang; Kỹ thuật chế biến món ăn.
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm nhóm ngành/nghề: Hướng dẫn du lịch, Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản lý và kinh doanh khách sạn; May thời trang; Kỹ thuật chế biến món ăn, bao gồm:
+ Xây dựng chương trình đào tạo nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo của nhà trường hoặc do Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức biên soạn chương trình các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo của nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo.
+ Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu, giáo trình tài liệu giảng dạy trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên của nhóm ngành/nghề.
+ Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa.
– Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo.
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Tổ chức đánh giá giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Thực hiện sử dụng, khai thác, duy trì, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của trường.
– Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý các phòng thực hành theo quy định.
4.2.1.4. Khoa Kinh tế và ngôn ngữ
1. Chức năng
Khoa Kinh tế và ngôn ngữ có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ngành/nghề Kế toán doanh nghiệp; Logistics; Quản lý bán hàng siêu thị; tiếng Anh; tiếng Trung; tiếng Nhật; tiếng Hàn. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học sinh, thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Tổ chức đào tạo nhóm ngành/nghề Kế toán doanh nghiệp; Logistics; Quản lý bán hàng siêu thị; tiếng Anh; tiếng Trung; tiếng Nhật; tiếng Hàn trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng và quản lý các phòng thực hành theo quy định.
– Quản lý giáo viên và người học theo quy chế.
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm của nhóm ngành/nghề, bao gồm:
+ Xây dựng chương trình đào tạo nhóm ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo của nhà trường hoặc do Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức biên soạn chương trình các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo của nhóm ngành/nghề Kế toán doanh nghiệp; Logistics; Quản lý bán hàng siêu thị; tiếng Anh; tiếng Trung; tiếng Nhật; tiếng Hàn theo từng trình độ đào tạo.
+ Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu, giáo trình tài liệu giảng dạy trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên của nhóm ngành/nghề Kế toán doanh nghiệp; Logistics; Quản lý bán hàng siêu thị; tiếng Anh; tiếng Trung; tiếng Nhật; tiếng Hàn.
+ Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động của nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa.
– Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên; ngành, nghề đào tạo và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo.
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Tổ chức đánh giá giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo nhóm ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý các phòng thực hành theo quy định.
4.2.1.5. Khoa Văn hóa cơ bản và môn chung
1. Chức năng
Khoa Văn hóa cơ bản và môn chung có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức giảng dạy các môn văn hóa Trung học phổ thông và các môn học chung theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về giáo dục nghề nghiệp. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học sinh thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Tổ chức giảng dạy các môn văn hóa Trung học phổ thông và các môn học chung theo quy định.
– Quản lý giáo viên và người học.
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm đối với các môn văn hóa Trung học phổ thông và các môn học chung, bao gồm:
+ Xây dựng chương trình giảng dạy do Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động thuộc phạm vi quản lý.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan thuộc phạm vi quản lý và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa.
– Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo.
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Tổ chức đánh giá giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo thuộc phạm vi quản lý.
4.2.1.6. Khoa Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
1. Chức năng
Khoa Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ngành/nghề Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học sinh, thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Tổ chức đào tạo ngành/nghề Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng và quản lý các phòng thực hành theo quy định.
– Quản lý giáo viên và người học ngành/nghề Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp.
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm ngành/nghề Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp, bao gồm:
+ Xây dựng chương trình đào tạo ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo của nhà trường hoặc do Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức biên soạn chương trình các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo của ngành/nghề theo từng trình độ đào tạo.
+ Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa.
– Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo.
– Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Tổ chức đánh giá giáo viên thuộc phạm vi quản lý.
– Thực hiện sử dụng, khai thác, duy trì, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của trường.
– Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo ngành/nghề thuộc phạm vi quản lý.
– Quản lý các phòng thực hành theo quy định.
4.2.2. Nhiệm vụ phòng chức năng
1. Các phòng chức năng
Phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các công việc chủ yếu của Trường như: Đào tạo, hành chính, quản trị, tổ chức cán bộ, tổng hợp, nghiên cứu khoa học, hợp tác doanh nghiệp, hợp tác quốc tế, quản lý học sinh, quản lý tài chính, quản lý thiết bị, thanh tra, kiểm định và bảo đảm chất lượng.
Hiệu trưởng quyết định thành lập các phòng chức năng theo cơ cấu tổ chức của Trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
2. Trưởng phòng, phó trưởng phòng chức năng
a) Phòng chức năng có trưởng phòng và phó trưởng phòng. Trưởng phòng, phó trưởng phòng do hiệu trưởng bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm theo quy định và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của phòng theo nhiệm vụ quy định và theo phân công của hiệu trưởng;
c) Phó trưởng phòng giúp trưởng phòng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, số lượng phó trưởng phòng tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao và quy mô đào tạo của trường.
3. Trưởng phòng, phó trưởng phòng phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng; có năng lực quản lý. Riêng trưởng phòng đào tạo và nghiên cứu khoa học phải có ít nhất 02 năm làm công tác quản lý, giảng dạy;
c) Có đủ sức khỏe;
4.2.2.1. Phòng Hành chính tổng hợp
1. Chức năng
Phòng Hành chính tổng hơp thực hiện chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng Nhà trường thực hiện các công tác: Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức; thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, người lao động; hành chính, phục vụ; mua sắm tài sản, hàng hóa, công cụ dụng cụ và vật tư văn phòng; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo; đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo cho Nhà trường. Thực hiện công tác lập kế hoạch, quản lý tài chính của Nhà trường. Tổ chức thực hiện và đề xuất các quy chế, quy định quản lý các nguồn tài chính. Thực hiện công tác kế toán, thống kê theo quy định hiện hành của Nhà nước;
2. Nhiệm vụ
– Tham mưu và xây dựng sửa đổi, bổ sung quy định, quy chế và các văn bản quy định khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ của viên chức, người lao động:
+ Quy chế Tổ chức, hoạt động của Trường;
+ Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ không hưởng lương, nghỉ ốm đau, thai sản của viên chức và người lao động của Trường;
+ Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức, người lao động và các đơn vị trực thuộc Trường;
+ Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức;
– Thực hiện theo dõi, xác nhận bảng chấm công hằng tháng của các đơn vị trực thuộc; cấp giấy giới thiệu; quản lý phép, cấp giấy nghỉ phép đối với viên chức, người lao động trong Trường.
– Thực hiện công tác thống kê; báo cáo việc thực hiện chế độ, chính sách, công tác tổ chức cán bộ.
– Công tác Văn thư – lưu trữ
+ Tiếp nhận và xử lý kịp thời văn bản đến, văn bản đi theo quy định. Bảo đảm giữ gìn bí mật, an toàn văn bản; thường xuyên kiểm tra tài liệu để nắm được số lượng, chất lượng tài liệu.
+ Cấp giấy đi đường cho viên chức, người lao động và học sinh trong trường đúng người, đúng địa điểm theo kế hoạch.
+ Phô tô, in ấn tài liệu cho các đơn vị đảm bảo kịp thời đáp ứng đủ số lượng theo yêu cầu.
+ Bố trí, sắp xếp lưu trữ tài liệu khoa học để phục vụ cho việc tra cứu khai thác các loại văn bản đầy đủ đúng theo quy định. Quản lý và sử dụng con dấu của nhà trường đúng quy định.
– Công tác vận hành hệ thống điện, nước, âm thanh loa đài và trang trí khánh tiết.
+ Kiểm tra, theo dõi các trang thiết bị điện, nước trong toàn trường đảm bảo phục vụ hoạt động thường xuyên.
+ Quản lý tài sản, trang thiết bị liên quan đến việc cung cấp điện, nước; hệ thống thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ cho sinh hoạt và hoạt động chung trong toàn trường. Đề xuất bảo trì, bảo dưỡng, tu sửa các trang thiết bị điện nước và các thiết bị âm thanh bị xuống cấp hoặc hư hỏng.
+ Thực hiện kiểm tra thường xuyên, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo.
– Theo dõi tình hình tài sản, biến động tài sản như: Điều chuyển, luân chuyển tài sản, trang thiết bị; tài sản hư hỏng, thanh lý.
– Quản lý cơ sở vật chất và đảm bảo hoạt động thường xuyên cho các khối nhà công vụ, khối giảng đường và các hạng mục công trình phụ trợ khác phục vụ cho đào tạo.
– Công tác Kế toán, tài chính
– Tổ chức quản lý các nguồn vốn theo Luật ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành. Lập dự toán thu, chi các nguồn tài chính: Học phí chính quy, kinh phí hợp đồng đào tạo, hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, lệ phí tuyển sinh, các khoản thu khác.
– Thực hiện việc chi trả tiền lương, tiền công và các chế độ khác cho viên chức, người lao động; chi trả học bổng, chính sách, chế độ cho học sinh theo đúng quy định hiện hành; nộp và quyết toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
– Thực hiện thu, chi và kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, mua sắm, sửa chữa, thanh lý tài sản, hoạt động đầu tư, xây dựng cơ bản; thẩm định tài chính của các hợp đồng, chương trình, dự án.
– Quản lý thu, chi và thực hiện công tác hạch toán kế toán theo quy định.
– Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác kiểm kê tài sản, trang thiết bị định kỳ theo quy định của Nhà nước; lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản.
– Kế toán, quyết toán các nguồn kinh phí; kế toán, quyết toán kinh phí đầu tư xây mới hoặc sửa chữa các dự án, công trình; lập và nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính.
– Bảo quản, lưu trữ các chứng từ, hóa đơn, sổ sách tài liệu có liên quan đến công tác tài chính kế toán theo quy định của nhà nước.
– Chủ trì xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ hằng năm; quy chế công khai tài chính.
– Thực hiện công tác thống kê, báo cáo thuộc nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu của Nhà trường và các cơ quan chức năng; báo cáo công khai tài chính.
– Hằng quý, lập báo cáo kết quả hoạt động tài chính trình Hiệu trưởng trên cơ sở đó phân tích, tham mưu cho Hiệu trưởng về tình hình quản lý, phân bổ các nguồn kinh phí, có kế hoạch xây dựng dự toán thu chi cho quý sau.
4.2.2.2. Phòng Đào tạo và nghiên cứu khoa học
1. Chức năng
Phòng Đào tạo và nghiên cứu khoa học thực hiện chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng trong các lĩnh vực công tác: tuyển sinh; tổ chức và quản lý hoạt động đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp và đào tạo thường xuyên; phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; cấp và quản lý bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo, giấy chứng nhận về đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với doanh nghiệp trong tổ chức các hoạt động đào tạo; phối hợp, liên kết với các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học; quan hệ nhà trường và xã hội về đào tạo. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo
2. Nhiệm vụ
a) Công tác đào tạo
– Chủ trì xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
– Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường. Tham mưu xây dựng kế hoạch, các Quyết định và văn bản liên quan đến công tác tuyển sinh theo quy định.
– Công tác tổ chức và quản lý hoạt động đào tạo
+ Lập Kế hoạch đào tạo toàn khóa học đối với đào tạo trình độ trung cấp.
+ Xây dựng Kế hoạch đào tạo hằng năm của Trường trên cơ sở tổng hợp kế hoạch đào tạo của các Khoa trình Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Chủ trì, phối hợp với các Khoa lập thời khóa biểu đối với các lớp đào.
+ Chủ trì hoặc trên cơ sở đề xuất của các Khoa, xây dựng kế hoạch đào tạo sơ cấp, đào tạo thường xuyên và các loại hình đào tạo khác trình Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Tham mưu ban hành hệ thống sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo các chương trình đào tạo thuộc giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Quản lý và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chương trình, phương thức đào tạo, kết quả đào tạo, bồi dưỡng.
+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra theo dõi tiến độ thực hiện chương trình đào tạo.
+ Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động liên kết về đào tạo và bồi dưỡng của Trường.
+ Lập kế hoạch các kỳ thi, tổng hợp điểm kiểm tra, điểm thi, tổng kết điểm học kỳ/năm học đối với các loại hình đào tạo trong toàn trường.
+ Lưu trữ bài thi kết thúc môn học/mô đun, thi tốt nghiệp
+ Tham mưu thành lập các Hội đồng về đào tạo.
+ Phối hợp với các đơn vị liên kết đào tạo tham gia quản lý các lớp liên kết đào tạo; Xây dựng kế hoạch đào tạo các lớp hình thức vừa làm vừa học, bồi dưỡng nghiệp vụ.
+ Tổ chức, quản lý quá trình đào tạo đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (nếu có) theo quy định.
+ Tham gia các chương trình đào tạo dự án trong nước, dự án quốc tế.
– Công tác phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo
+ Chủ trì, phối hợp các Khoa xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp và thị trường lao động.
+ Chủ trì, phối hợp các Khoa mời đại diện của doanh nghiệp tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo của trường; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập và tư vấn nghề nghiệp cho người học; tham gia là thành viên hội đồng tư vấn của trường.
+ Chủ trì, phối hợp với các Khoa mời doanh nghiệp tham gia đánh giá hoạt động đào tạo của nhà trường.
– Công tác phối hợp, liên kết với các cơ sở giáo dục khác
+ Liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác để tổ chức các hoạt động đào tạo như tuyển sinh, liên kết đào tạo hình thức chính quy, vừa làm vừa học và các hình thức khác theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Liên kết với cơ sở giáo dục đại học để thực hiện tuyển sinh và đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học, đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Liên kết, phối hợp với trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông theo quy định.
– Công tác phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; cấp và quản lý bằng bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo, giấy chứng nhận về đào tạo, bồi dưỡng
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp các ngành, nghề trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo nhu cầu xã hội và kế hoạch phát triển của Nhà trường.
+ Tham mưu thành lập Ban chủ nhiệm biên soạn chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên; thành lập Ban chủ nhiệm biên soạn, lựa chọn giáo trình trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và tài liệu tham khảo.
+ Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên; thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo và tài liệu tham khảo.
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu, học liệu giảng dạy phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
+ Chủ trì phối hợp với các khoa tổ chức triển khai xây dựng hệ thống ngân hàng đề thi tốt nghiệp và đề thi kết thúc học phần/mô đun đối với tất cả các trình độ đào tạo theo đúng quy trình bảo đảm chất lượng của Trường.
+ Tham mưu các nhiệm vụ khác để tổ chức thực hiện phát triển ngành, nghề đào tạo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Nghiên cứu, tham khảo các chương trình đào tạo tiên tiến của nước ngoài, các chương trình đào tạo chất lượng cao của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong nước phù hợp với các chương trình đào tạo hiện hành của Nhà trường để tham mưu cập nhật vào chương trình đào tạo của Trường.
+ Lập kế hoạch mua, quản lý và sử dụng phôi bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo thường xuyên. Quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo thường xuyên, giấy chứng nhận về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
+ Quản lý, cấp phát đề thi kết thúc môn học/mô đun, thi tốt nghiệp đảm bảo an toàn, bảo mật và đúng quy định.
+ Lập sổ quản lý và thực hiện việc quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo thường xuyên, giấy chứng nhận về đào tạo, bồi dưỡng.
+ Thực hiện việc quản lý, cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở theo học trình độ trung cấp tại trường sau khi đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Lưu trữ hồ sơ, sổ sách về đào tạo theo quy chế.
b) Hoạt động khoa học và công nghệ; tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo
– Hoạt động khoa học và công nghệ
+ Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản (quy định, hướng dẫn, quản lý) công tác khoa học và công nghệ gồm: Đề tài khoa học công nghệ, sáng kiến kinh nghiệm cấp cơ sở.
+ Đầu mối trong việc tìm kiếm thông tin phổ biến các chương trình, đề tài, dự án trong và ngoài nước đến viên chức, người lao động trong Trường.
+ Làm đầu mối tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào việc giảng dạy và học tập trong và ngoài Trường.
+ Tổng hợp, báo cáo công tác nghiên cứu khoa học, theo dõi kết quả xếp loại các đề tài nghiên cứu khoa học hàng năm.
+ Hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo quy định.
+ Thu nhận và quản lý các đề tài khoa học công nghệ cấp trường đã được Hội đồng khoa học nghiệm thu.
+ Tham gia xây dựng chế độ, chính sách trong nghiên cứu khoa học của Trường trên cơ sở các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước. Phối hợp với bộ phận Kế toán, tài chính thực hiện chế độ thanh toán kinh phí đề tài khoa học công nghệ, sáng kiến cấp cơ sở theo quy định hiện hành.
– Công tác tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo
+ Xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức hội nghị, hội thảo của nhà trường; thư ký Hội nghị, hội thảo; chuẩn bị tài liệu phục vụ hội nghị, hội thảo; thu nhận các bài viết, tham luận của các đơn vị, cá nhân tham gia hội thảo; tổng hợp và xây dựng tài liệu kỷ yếu hội thảo.
+ Hỗ trợ các đơn vị trong trường tổ chức hội nghị, hội thảo; tham mưu thực hiện công tác hội nghị, hội thảo của các đơn vị, tổ chức bên ngoài trường theo sự chỉ đạo của Ban Giám hiệu.
+ Phối hợp với bộ phận Kế toán, tài chính thực hiện các chế độ thanh toán cho hội nghị, hội thảo khoa học theo quy định hiện hành.
4.2.2.3. Phòng Tuyển sinh và hợp tác doanh nghiệp
1. Chức năng
Phòng Tuyển sinh và hợp tác doanh nghiệp thực hiện chức năng tham mưu giúp Ban Giám hiệu trong công tác Hợp tác và Truyền thông về tuyển sinh, Phối hợp các Khoa tham mưu Nhà trường cử nhà giáo, học sinh học tập nâng cao trình độ kỹ năng nghề, gắn đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Nhiệm vụ
a) Công tác tuyển sinh
– Xây dựng kế hoạch tuyển sinh hằng năm trên cơ sở nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực đào tạo của nhà trường.
– Tổ chức tư vấn tuyển sinh cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và các đối tượng người học khác về nội dung, đặc điểm của ngành, nghề, trình độ đào tạo, hình thức đào tạo; về chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến ngành, nghề được đào tạo; liên quan đến người học.
– Khảo sát nhu cầu, lập kế hoạch và tổ chức tuyển sinh các hình thức liên kết đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo thường xuyên, tuyển sinh theo nhu cầu và đặt hàng của cơ quan, tổ chức doanh nghiệp.
b) Liên kết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ đào tạo, chứng nhận về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
– Chủ trì, phối hợp với các Khoa xây dựng kế hoạch tổ chức cho người học tham quan, học tập, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
– Làm đầu mối hợp tác với cơ quan, doanh nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và đào tạo lại cho lao động của cơ quan, doanh nghiệp khi có nhu cầu.
– Làm đầu mối phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
– Làm đầu mối triển khai các quan hệ giữa Nhà trường với xã hội liên quan đến công tác đào tạo. tham mưu Nhà trường cử nhà giáo, học sinh học tập nâng cao trình độ kỹ năng nghề, gắn đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
– Thông tin, tư vấn, giới thiệu việc làm cho học sinh.
– Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường và doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng người lao động khảo sát học sinh sau tốt nghiệp và doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
– Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về học sinh, thực trạng việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
c) Công tác hợp tác trong nước
– Quản lý, tham mưu triển khai thực hiện, thống kê, báo cáo các hoạt động hợp tác đã được ký kết giữa Nhà trường với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
– Xây dựng kế hoạch, chương trình làm việc với các đoàn khách đến thăm và làm việc tại Trường.
– Phối hợp với các đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện các hoạt động, sự kiện với đối tác khi cần thiết (hội nghị, hội thảo, lễ ký kết hợp tác….).
– Tìm kiếm thông tin về việc làm, nhu cầu sử dụng lao động của các đơn vị, doanh nghiệp trong nước.
– Xây dựng các kế hoạch, chương trình, báo cáo thường kỳ, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề. Chủ trì phối hợp với Phòng Công tác học sinh, sinh viên – bảo đảm chất lượng xét chọn học sinh giáo dục nghề nghiệp xuất sắc, tiêu biểu.
d) Thực hiện hoạt động hỗ trợ học sinh khởi nghiệp
– Phối hợp với các doanh nghiệp, tuyên truyền về kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh.
– Liên hệ với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có các hoạt động hỗ trợ học sinh khởi nghiệp.
– Tham mưu tổ chức cuộc thi cấp trường.
– Lựa chọn, hỗ trợ các ý tưởng, dự án khả thi và có tính sáng tạo để tham dự các kỳ thi về khởi nghiệp.
– Tổ chức, phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, các diễn đàn, mời các chuyên gia đến tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho viên chức, giáo viên và học sinh của nhà trường.
– Thực hiện truyền thông về các hoạt động hỗ trợ học sinh khởi nghiệp, khuyến khích học sinh đề xuất các dự án, ý tưởng khởi nghiệp.
4.2.2.4. Phòng Công tác học sinh, sinh viên và bảo đảm chất lượng
1. Chức năng
Phòng Công tác học sinh, sinh viên và bảo đảm chất lượng có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về công tác học sinh (HS), khảo thí, kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục của Nhà trường; giám sát các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong phạm vi quản lý, nhằm bảo đảm việc thi hành pháp luật, quy định, quy chế đào tạo, việc thực hiện nhiệm vụ của Trường.
2. Nhiệm vụ
a) Công tác học sinh
– Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền
+ Giáo dục chính trị tư tưởng: Giáo dục, tuyên truyền để học sinh nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng; có lý tưởng, tri thức pháp luật và bản lĩnh chính trị vững vàng.
+ Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho học sinh về những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, đạo đức nghề nghiệp; lối sống lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc; ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng đồng.
+ Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo pháp luật.
+ Tạo điều kiện, giúp đỡ học sinh phấn đấu, rèn luyện để được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia các tổ chức đoàn thể trong Nhà trường.
+ Giáo dục thể chất: Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động thể thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dưỡng các kỹ năng chăm sóc sức khỏe gia đình và cộng đồng.
– Công tác quản lý học sinh
+ Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định.
+ Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý, lưu trữ hồ sơ và giải quyết các công việc hành chính liên quan đến học sinh.
+ Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, kết quả rèn luyện của học sinh; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều kiện cho học sinh tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học; tham dự kỳ thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao; giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định của học sinh; thường trực công tác khen thưởng và kỷ luật học sinh.
+ Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tệ nạn xã hội trong học sinh; phối hợp với công an và chính quyền địa phương để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, giải quyết các vụ việc liên quan đến học sinh trong và ngoài Nhà trường.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến học sinh.
– Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và cuối khóa cho học sinh.
– Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với học sinh.
+ Tư vấn cho học sinh xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với mục tiêu, năng lực, sức khỏe.
+ Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Nhà trường; tạo điều kiện giúp đỡ học sinh là người khuyết tật, người thuộc diện chính sách, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh thuộc nhóm đối tượng cần sự hỗ trợ.
+ Bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ cần thiết khác cho học sinh.
+ Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về học sinh.
b) Công tác khảo thí
– Làm đầu mối trực tiếp thực hiện công tác khảo thí của Nhà trường.
– Kiểm tra, giám sát các kỳ thi từ khâu chuẩn bị đề thi, đóng gói niêm phong đề thi, tổ chức coi thi xử lý các kết quả thi.
– Chủ trì phối hợp với các khoa, phòng và các đơn vị có liên quan giúp Hiệu trưởng tổ chức phúc khảo bài thi, tổ chức thẩm định việc chấm thi và giải quyết những khiếu nại về kết quả học tập của học sinh, những tồn tại vướng mắc liên quan đến công tác thi, sau thi của học sinh.
– Phối hợp với phòng Đào tạo và Nghiên cứu khoa học thẩm định hồ sơ đề nghị xét duyệt trúng tuyển các kỳ thi, các trình độ đào tạo của trường.
– Tham mưu cải tiến phương pháp ra đề thi, tổ chức thi, nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng công tác khảo thí từ đó nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
c) Công tác Kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục
– Lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch bảo đảm chất lượng giáo dục theo chương trình của Nhà trường và của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Thường trực công tác bảo đảm chất lượng. Tham mưu, đề xuất, thực hiện xây dựng, vận hành, đánh giá nội bộ và cải tiến Hệ thống bảo đảm chất lượng theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Thực hiện công tác Tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Đề xuất các kế hoạch, giải pháp khắc phục những tồn tại được chỉ ra thông qua tự đánh giá.
– Chủ trì tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị về công tác bảo đảm chất lượng, công tác tự đánh giá.
– Tham mưu xây dựng hệ thống công cụ đánh giá việc dạy và học của nhà giáo và học sinh.
– Tham mưu và triển khai đăng ký và làm đầu mối thực hiện kiểm định (đánh giá ngoài) đạt tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định. Thu thập, tích lũy và hoàn thiện các minh chứng phục vụ công tác kiểm định chất lượng.
– Sau kiểm định, tham mưu cho Hiệu trưởng các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, chất lượng tuyển sinh, chất lượng đào tạo, bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật, các phòng thực hành thí nghiệm và mô hình đào tạo phù hợp với các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất lĩnh vực bảo đảm chất lượng theo quy định.
4.2.2.5. Phòng Hợp tác quốc tế
1. Chức năng
Phòng Hợp tác Quốc tế thực hiện chức năng tham mưu giúp cho Ban Giám hiệu trong các công tác về hợp tác với các đối tác nước ngoài.
2. Nhiệm vụ
– Theo dõi và tổ chức quản lý có hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo thẩm quyền.
– Làm đầu mối tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các sự kiện liên quan đến công tác đối ngoại trong Trường, chương trình trao đổi giáo viên và học sinh quốc tế, các hoạt động, sự kiện với đối tác nước ngoài (hội nghị, hội thảo, lễ ký kết hợp tác)
– Chủ trì phối hợp phòng Đào tạo và nghiên cứu khoa học hoàn thiện các thủ tục tổ chức các lớp liên kết đào tạo với nước ngoài.
– Phối hợp với các đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện
– Xây dựng kế hoạch và tổng hợp báo cáo công tác đối ngoại hằng năm và đột xuất (nếu có).
– Xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào; xây dựng kế hoạch, chương trình làm việc với các đoàn khách trong nước và quốc tế đến thăm và làm việc tại Trường.
– Thực hiện các thủ tục cho viên chức, học sinh đi học tập, công tác tại nước ngoài.
+ Tổng hợp thống kê, báo cáo, đánh giá về hoạt động hợp tác quốc tế.
4.2.3. Trung tâm trực thuộc trường
1. Chức năng
Trung tâm Tin học, Trung tâm an toàn vệ sinh lao động và Trung tâm đào tạo chăm sóc sắc đẹp có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng tổ chức tuyển sinh, tổ chức quản lý đào tạo các chương trình tập huấn, bồi dưỡng những nội dung và nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp và người lao động. Quản lý công tác chuyên môn, giáo viên và học viên thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao. Quản lý các phòng học chuyên môn, phòng thực hành theo quy định.
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì và phối hợp với Phòng tuyển sinh và hợp tác doanh nghiệp để khảo sát nhu cầu thị trường lao động và tuyển sinh người học.
b) Đề xuất xây dựng chương trình tập huấn, bồi dưỡng theo nhu cầu của doanh nghiệp và người lao động.
c) Tham gia đề xuất với khoa chuyên môn, phòng Đào tạo và nghiên cứu khoa học cập nhật, cải tiến chương trình bồi dưỡng, tập huấn phù hợp nhu cầu thị trường lao động.
d) Quản lý giáo viên và học sinh, học viên theo thẩm quyền được phân cấp.
đ) Tổ chức xây dựng và hoàn thiện hệ thống sổ sách, mẫu biểu theo quy định.
e) Dự thảo các văn bản liên quan đến các lớp do Trung tâm quản lý.
f) Thực hiện báo cáo kết quả hoạt động theo yêu cầu của hiệu trưởng và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
g) Thực hiện lưu trữ theo quy định.
3. Thẩm quyền thành lập Trung tâm
Hiệu trưởng quyết định thành lập Trung tâm theo cơ cấu tổ chức của trường và theo nghị quyết của hội đồng quản trị, quy định của pháp luật có liên quan.
4. Giám đốc, phó giám đốc Trung tâm
a) Trung tâm có Giám đốc, phó giám đốc Trung tâm. Giám đốc, phó giám đốc Trung tâm do hiệu trưởng bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm theo quy định và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của Trung tâm theo nhiệm vụ quy định và theo phân công của hiệu trưởng;
c) Phó giám đốc Trung tâm giúp giám đốc trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của Trung tâm, số lượng phó giám đốc tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao và quy mô đào tạo của trường và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
5. Giám đốc, phó giám đốc Trung tâm phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ Trung tâm; có năng lực quản lý;
c) Có đủ sức khỏe;
5. Danh mục các ngành, nghề đào tạo
5.1. Trung cấp: Gồm 21 ngành, nghề đào tạo:
1. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 12. May thời trang |
2. Điện công nghiệp và dân dụng | 13. Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
3. Tin học ứng dụng | 14. Công nghệ ô tô |
4. Kế toán doanh nghiệp | 15. Tiếng Anh |
5. Trồng trọt | 16. Tiếng Hàn Quốc |
6. Chăn nuôi thú y | 17. Tiếng Nhật Bản |
7. Logistics | 18. Tiếng Trung Quốc |
8. Quản lý bán hàng siêu thị | 19. Hướng dẫn du lịch |
9. Kỹ thuật chế biến món ăn
10. Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp 11. May thời trang |
20. Quản lý và kinh doanh khách sạn
21. Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
5.2. Sơ cấp: Gồm 11 nghề đào tạo:
1. Kỹ thuật chế biến món ăn | 7. Massage bấm huyệt trị liệu |
2. Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp | 8. Phun thêu thẩm mỹ |
3. Kỹ thuật vẽ móng | 9. Văn thư lưu trữ |
4. Chăm sóc da
5. Tạo mẫu tóc 6. Trang điểm |
10. Kỹ thuật lắp đặt điện
11. Khai thác vận tải đường bộ
|
5.3. Đào tạo dưới 3 tháng: Gồm 31 nghề đào tạo:
1. Kỹ thuật chế biến món ăn | 16. Tiếng Anh
17. Tiếng Hàn Quốc |
2. Kỹ thuật chế biến món ăn Âu | 18. Tiếng Nhật Bản |
3. Trang điểm | 19. Tiếng Trung Quốc |
4. Thợ tóc chuyên nghiệp | 20. Sửa chữa, bảo dưỡng điều hòa, máy lạnh |
5. Vẽ móng cơ bản | 21. Điện tử dân dụng |
6. Dinh dưỡng
7. Chăm sóc mẹ và bé 8. Văn thư lưu trữ 9. Phòng chống lây nhiễm các bệnh qua đường máu và dịch sinh học 10. Chăm sóc da 11. Massage bấm huyệt 12. Phun thêu thẩm mỹ 13. Pha chế đồ uống 14. Kế toán doanh nghiệp 15. Tin học văn phòng |
22. Lắp đặt tủ điện
23. Chăm sóc sắc đẹp 24. Bán hàng siêu thị 25. Tư vấn sức khỏe và huấn luyện viên dinh dưỡng 26. Ứng dụng công nghệ Laser và ánh sáng trong chăm socs sắc đẹp 27. Điện dân dụng 28. Giúp việc gia đình 29. Chăm sóc người cao tuổi
|
PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Quy mô áp dụng
Nhà trường xây dựng và áp dụng Hệ thống bảo đảm chất lượng cho một số phòng, khoa, đơn vị phục vụ đào tạo trong Trường, cụ thể:
1.1. Các phòng chức năng
– Phòng Hành chính tổng hợp
– Phòng Đào tạo và nghiên cứu khoa học
– Phòng tuyển sinh và hợp tác doanh nghiệp
– Phòng Công tác học sinh, sinh viên – Bảo đảm chất lượng
1.2. Các khoa chuyên môn
– Khoa Kỹ thuật Nông nghiệp
– Khoa Cơ – Điện – Điện tử
– Khoa Du lịch và dịch vụ
– Khoa Kinh tế và ngôn ngữ
– Khoa Văn hóa cơ bản và môn chung
– Khoa Tạo mẫu và chăm sóc sắc
2. Lĩnh vực áp dụng
Hệ thống bảo đảm chất lượng của Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương – CCI được áp dụng trên các lĩnh vực sau:
– Mục tiêu, sứ mạng, chính sách chất lượng, sổ tay chất lượng của Nhà trường;
– Hoạt động đào tạo, công tác học sinh;
– Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động;
– Chương trình, giáo trình;
– Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI LIỆU
STT | TÊN TÀI LIỆU | KÝ HIỆU |
1. | Tầm nhìn, sứ mạng, chính sách chất lượng của Trường | HĐBĐCL/01/TN-SM-CSCL |
2. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Trường | HĐBĐCL/02/MT-KHTH |
3. | Sổ tay chất lượng | HĐBĐCL/03/STCL |
4. | Quy trình vận hành Hệ thống bảo đảm chất lượng | HĐBĐCL/04/QT |
5. | Quy trình đánh giá nội bộ | HĐBĐCL/05/QT |
6. | QT Kiểm soát tài liệu, hồ sơ | HĐBĐCL/06/QT |
7. | QT Hành động phòng ngừa, khắc phục | HĐBĐCL/07/QT |
8. | HDCV Tổ chức cuộc họp xem xét của lãnh đạo | HĐBĐCL/08/HDCV |
9. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Phòng Hành chính tổng hợp | HCTH/01/MT-KHTH |
10. | Quy trình đào tạo, bồi dưỡng viên chức | HCTH /02/QT |
11. | Quy trình thi đua khen thưởng | HCTH /03/QT |
12. | Quy trình bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ đào tạo | HCTH /04/QT |
13. | Quy trình quản lý – kiểm kê – thanh lý tài sản | HCTH /05/QT |
14. | Quy trình báo cáo tài chính năm | HCTH /06/QT |
15. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Phòng Đào tạo và nghiên cứu khoa học | ĐTNCKH/01/MT-KHTH |
16. | Quy trình xây dựng, lựa chọn, chỉnh sửa, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo | ĐTNCKH /02/QT |
17. | Quy trình lập kế hoạch đào tạo khóa học, thời khóa biểu | ĐTNCKH /03/QT |
18. | Quy trình tuyển sinh trình độ trung cấp, sơ cấp và đào tạo thường xuyên | ĐTNCKH /04/QT |
19. | Quy trình kiểm tra, thi, xét, công nhận tốt nghiệp trình độ trung cấp, sơ cấp và đào tạo thường xuyên | ĐTNCKH /05/QT |
20. | Quy trình đánh giá kết quả học tập; quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp, chứng chỉ | ĐTNCKH /06/QT |
21. | Quy trình quản lý học lại, thi lại | ĐTNCKH /07/QT |
22. | QT Tổ chức cho HS, GV đi thực tế, thực hành, thực tập ngoài trường | ĐTNCKH/08/QT |
23. | Quy trình tổ chức các hoạt động liên kết đào tạo và bồi dưỡng của trường | ĐTNCKH /09/QT |
24. | Quy trình kiểm soát các hoạt động dạy và học | ĐTNCKH /10/QT |
25. | Quy trình Lưu trữ bài thi kết thúc môn học/mô đun, thi tốt nghiệp | ĐTNCKH /11/QT |
26. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Phòng Công tác học sinh, sinh viên – Bảo đảm chất lượng | HSSV-BĐCL /01/MT-KHTH |
27. | Quy trình Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và trao bằng tốt nghiệp | HSSV-BĐCL/02/QT |
28. | Quy trình Tổ chức sinh hoạt chính trị cho học sinh | HSSV-BĐCL/03/QT |
29. | Quy trình Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao của HS | HSSV-BĐCL/04/QT |
30. | Quy trình Đánh giá kết quả rèn luyện của HS hệ chính quy | HSSV-BĐCL/05/QT |
31. | Quy trình Xét học bổng khuyến khích học tập, khen thưởng và kỷ luật đối với HS | HSSV-BĐCL/06/QT |
32. | Quy trình xét đối tượng học sinh được miễn, giảm học phí | HSSV-BĐCL/07/QT |
33. | QT Khảo sát học sinh sau tốt nghiệp và doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động | HSSV-BĐCL/08/QT |
34. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Phòng Tuyển sinh và hợp tác doanh nghiệp | TSHTDN/01/MT-KHTH |
35. | Quy trình Tư vấn tuyển sinh và hướng nghiệp cho học sinh | TSHTDN /02/QT |
36. | Quy trình Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người học; | TSHTDN /3/QT |
37. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Khoa Kinh tế và ngôn ngữ | K.KTNNg/01/MT-KHTH |
38. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Khoa Kỹ thuật nông nghiệp | K.KTNoN/01/MT-KHTH |
39. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Khoa tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp | K.TMCSSĐ/01/MT-KHTH |
40. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của Cơ – Điện – Điện tử | K.CĐĐT/01/MT-KHTH |
41. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của khoa Văn hóa và môn chung | K.VHCBMC/01/MT-KHTH |
42. | Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện năm học 2023 – 2024 của khoa Du lịch và dịch vụ | K.DLDV/01/MT-KHTH |
Bài viết liên quan